Bạn đã biết cách sử dụng động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh đúng cách chưa?.. Trong bài viết này, cùng Ametican Links Learning  tìm hiểu cách sử dụng các động từ khuyết thiếu này trong từng văn cảnh nhé !
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Động từ khuyết thiếu là những động từ khiếm khuyết bao gồm: will, would, can, could, may, might, shall, should và must..... Những động từ khiếm khuyết này có thể dùng chung cho tất cả các ngôi và không chia theo thì. Các động từ theo sau động từ khiếm khuyết này được giữ khuyên thể.
Động từ khiếm khuyết (Modal verbs) hay động từ khuyết thiếu là động từ nhưng lại không chỉ hành động mà nó chỉ giúp bổ nghĩa cho động từ chính.

- Động từ không cần chia ở ngôi thứ 3 số ít: I can, She can, He can
- Không có hình thức nguyên thể hay phân từ hai giống như các động từ thường khác – Động từ chính đứng đằng sau không chia, ở dạng nguyên thể (có hoặc không có “to” )
- Không cần trợ động từ trong câu hỏi, câu phủ định, câu hỏi đuôi…
Hình 1:Modal_verb


I, Cách sử dụng Must, Have to.
Must, Have to là những động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh, nhằm diễn tả phải làm việc
gì đó. Tuy cả 2 động từ này đều mang nghĩa bắt buộc, nhưng cách sử dụng có sự khác nhau, bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết các cách sử dụng của mỗi động từ này.
1. Cách sử dụng “must”

Hình 2: She MUST pass the exam
- Thường được dùng khi muốn diễn tả một việc gì đó quan trọng hoặc cần thiết phải làm
Ex: There are some questions in the homework that I don’t understand, I must ask my
teacher.
- Được sử dụng khi muốn diễn tả một việc gì đó bắt buộc mang tính chủ quan (người nói
nghĩ là cần thiết)
Ex: My wife has a baby, so I must stop smoking.
- Thể phủ định của “must” là “mustn’t” dùng để diễn tả không được phép làm điều gì đó.
Ex: You mustn’t drive after drinking wine or beer.
2. Cách sử dụng “have to”
- Được sử dụng khi muốn diễn tả một việc gì đó bắt buộc mang tính khách quan (do luật
lệ hay quy tắc)
Ex: In Vietnam, the students have to wear a uniform on Monday.
In Thailand, you have to drive on the left.
I have to work from 8 am to 5:30 pm every day.
- Thể phủ định của “have to” là “don’t have to” dùng để diễn tả ý nghĩa không bắt buộc
làm một việc gì đó.
Ex: Before the coronavirus pandemic, we didn’t have to wear face mask in the public or when we went out.